Mục lụcBài tập về To V và Ving có đáp ánĐáp án bài tập To V VingBài tập về To V và Ving có đáp án Để ghi nhớ những quy tắc về các động từ chia ở dạng V-ing và to V, Tip.edu.vn xin giới thiệu tới các bạn Bài tập Ngữ pháp tiếng […]
Hiểu được điều đó, chúng tôi đang tổng phù hợp những dạng bài xích tập về To V cùng Ving bao gồm. Khớp với tác dụng kiếm tìm kiếm: BÀI TẬPhường VỀ TO V VÀ V-ING. Exercise 1: Chia các rượu cồn từ bỏ vào ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc Ving 1.Nam suggested _____ (talk
4. Bài bác tập thực hành cấu tạo Want Bài 1. Phân biệt want cùng need. This computer needs (repair).I want (buy) that dress, but I don’t have any money.I think you need (go on) vacation. You are very stressed now.We needn’t (go) to school on Sunday.My mother wants me (finish) my homework as soon as possible. Bài 2
Thông tin tài liệu. TO-V OR V-ING Ex 1: Choose the best answer for each of the following sentences He kept on _ A worked B work C working D works She went to market without _ anything A buy B to buy C bought D buying This article is worth _ into your notebook A copying B copy C to copy D to be copied It isn’t good for children too many
Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn về hai cách dùng “V-ing” và “to V” phổ biến của động từ trong tiếng Anh, cách sử dụng cũng như cách phân biệt các dạng thức “V-ing” và “to V” này. 1.Các động từ theo sau nó là to V 1.1 Bảng các động từ
n9MuEu. Uploaded byTuyết Lan 0% found this document useful 0 votes1 views3 pagesDescriptionToVCopyright© © All Rights ReservedShare this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Report this Document0% found this document useful 0 votes1 views3 pagesTo V - Ving bài tậpUploaded byTuyết Lan DescriptionToVFull descriptionJump to Page You are on page 1of 3Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.
“Hope” là một từ phổ biến và rất thường gặp trong các bài thi cũng như tình huống giao tiếp thường ngày. Nhưng hope to V hay Ving vẫn là thắc mắc của nhiều người học tiếng Anh. Và nếu bạn vẫn còn băn khoăn về nội dung này thì ngay bây giờ hãy cùng IZONE tìm hiểu nhé!Hope là gì?HopeUK /həʊp/US /həʊp/Hope mang ý nghĩa hy vọng, kỳ vọng về một điều gì đó đã hoặc sẽ xảy dụ I hope to achieve my dreams and make a positive impact on the world. Tôi hy vọng đạt được ước mơ của mình và tạo ra những ảnh hưởng tích cực đến thế giới.Cách dùng và cấu trúc hopeCấu trúc cơ bản của hopeCó 2 cấu trúc chung của hope S + hope that + S + VS + hope + to VĐể trả lời cho tình huống trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sauI hope so. Tôi hy vọng là như vậy.I hope not. Tôi hy vọng là không như vậy.Ví dụShe hopes that they arrive on time for the meeting. Cô ấy hy vọng họ đến buổi họp đúng giờ.He hopes to learn a new language and expand his horizons. Anh ấy hy vọng sẽ học một ngôn ngữ mới và mở rộng tầm nhìn của mình.Cấu trúc hope diễn tả hy vọng trong hiện tạiCấu trúcS + hope that + S + Vs/esS + hope that + S + am/ is/ are + V-ingCách dùng Cấu trúc hope với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn nhằm diễn tả hy vọng, mong muốn, kỳ vọng trong hiện dụI hope that she finds happiness in her new job. Tôi hy vọng cô ấy tìm thấy niềm vui trong công việc mới.We hope that we are improving our skills with every practice session. Chúng tôi hy vọng rằng chúng tôi đang cải thiện các kỹ năng của mình qua mỗi buổi thực hành.Cấu trúc hope diễn tả hy vọng trong tương laiCấu trúcS + hope that + S + Vs/esS + hope that + S + will + VS + hope that + S + can + VS + hope + to V Chủ ngữ 2 vế câu phải giống nhauCách dùng Khi nói về hy vọng, mong muốn trong tương lai, chúng ta sử dụng hope với thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn. Với hai cấu trúc này nghĩa của câu không thay đổi. Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng động từ khuyết thiếu “can” để diễn tả hy vọng trong tương lai. Ví dụWe hope that the weather clears up for our outdoor event. Chúng tôi hy vọng rằng thời tiết sẽ quang đãng cho sự kiện ngoài trời của chúng tôi.He hopes that his hard work will pay off in the upcoming exams. Anh ấy hy vọng rằng sự chăm chỉ của mình sẽ được đền đáp trong các kỳ thi sắp tới.They hope that they can travel to Europe next summer. Họ hy vọng rằng họ có thể du lịch Châu Âu vào mùa hè tới.They hope to win the championship and bring glory to their team. = They hope that they win the championship and bring glory to their team. Họ hy vọng sẽ giành chức vô địch và mang về vinh quang cho đội của mình.Cấu trúc hope diễn tả hy vọng trong quá khứCấu trúcS + hope that + S + V-ed Nếu sự việc không rõ kết quảS + hoped that + S + V-ed Nếu đã biết kết quảS + hope that + S + have VpIICách dùng Cấu trúc trên được sử dụng khi muốn diễn tả mong muốn điều gì đã diễn ra trong quá khứ. Chúng ta sử dụng động từ hope với thì quá khứ đơn khi sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ kết quả. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành nếu như điều đó có liên quan tới hiện dụWe hope that they received the package we sent them. Chúng tôi hy vọng rằng họ đã nhận được gói hàng mà chúng tôi đã gửi cho họ. – Chúng tôi không rõ họ đã nhận được gói hàng hoped that they liked the surprise she had planned for them. Cô ấy đã hy vọng rằng họ thích điều bất ngờ mà cô đã lên kế hoạch cho họ. – Nhưng thực tế họ không thích điều bất ngờ mà cô ấy đã lên kế hopes that they have understood the importance of recycling. Cô hy vọng rằng họ đã hiểu tầm quan trọng của việc tái chế.Hope to V hay Ving?Đối với thắc mắc hope to V hay Ving, qua các cấu trúc và ví dụ trên có thể thấy được hope thường đi với to V. Ví dụ They hope to achieve financial independence and live a comfortable life. Họ hy vọng đạt được sự độc lập về tài chính và sống một cuộc sống thoải mái.Hope đi với giới từ gì?Trong thực tế, hope thường đi với các giới từ against, for và of với các nghĩa như sauHope against hy vọng hão huyền, kỳ vọng về điều không bao giờ xảy dụ She hoped against hope that her lost wallet would miraculously turn up. Cô hy vọng rằng chiếc ví bị mất của mình sẽ xuất hiện một cách thần kỳ.Hope for thể hiện mong muốn cho điều dụ We have hope for a peaceful resolution to the ongoing conflict. Chúng tôi có hy vọng về một giải pháp hòa bình cho cuộc xung đột đang diễn ra.Hope of thể hiện mong muốn làm được điều dụ He embarked on a journey with the hope of discovering new lands. Anh bắt đầu cuộc hành trình với hy vọng khám phá những vùng đất mới.Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hopeTừ đồng nghĩa với hopeTừ trái nghĩa với hopedreamdespairaimhopelessnessambition distrustlook forwarddoubtsurmisepessimismbeliefdisbelieflustforsake>>> Tham khảo thêm Cách dùng và cấu trúc seem thường dùng – Seem to v hay ving?Bài tậpBài tập Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sauShe ________ that they ________ on time for the – arrivehope – arriveshope – arrivehoped – arrive We hope ________ a family and create beautiful memories startingto startstarts She ________ that they ________ the gift she gave – likeshopes – likedhope – likehoped – likes They ________ that their favorite band ________ a new album – releasedhope – releasehoped – releasedhope – will release The team ________ that they ________the game with their exceptional – winhoped – are winninghopes – are winninghope – will win She ________ that she ________ a difference in the lives of her – is makinghopes – makedhope – makeshoped – is making We ________ that the traffic ________ before we reach the – cleared uphope – can clear uphope – will clear uphope – is clearing up They expressed hope ________ a breakthrough in scientific research that could revolutionize the Despite the devastating news, she continued to hope ________ hope for a The team trained tirelessly with the hope ________ winning the
bài tập to v ving